Máy lạnh di động hoạt động tương tự như những máy lạnh phổ thông lắp đặt trên tường. Tuy nhiên, máy lạnh di động có kích thước nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt nhờ các bánh xe gắn liền. Điều đặc biệt, cục nóng và cục lạnh trên máy lạnh di động được tích hợp chung thành một khối.

Máy lạnh di động

Quạt hơi nước (còn gọi là quạt điều hòa) bên trong có tấm làm mát, máy bơm và hệ thống quạt được thiết kế đặc biệt, giúp hút không khí nóng từ môi trường bên ngoài vào. Máy bơm có công dụng bơm nước làm ướt tấm làm mát để khi không khí đi qua tấm làm mát này sẽ bị hấp thụ nhiệt, hạ nhiệt độ của không khí xuống vài độ C tuỳ vào nhiệt độ và độ ẩm môi trường. Sau đó, hơi lạnh được thổi ra ngoài làm làm mát không khí xung quanh.

Quạt hơi nước (quạt điều hòa)

Dù có cấu tạo và nguyên lý hoạt động khác nhau nhưng máy lạnh di động và quạt hơi nước có điểm chung là làm mát khá hiệu quả cho những ngày nóng bức, không cần lắp đặt, có tính linh hoạt cao, dễ dàng di chuyển khi cần thiết.

Tuy nhiên, giữa hai loại thiết bị làm mát này vẫn có một số điểm khác biệt:

Tiêu chí

Máy lạnh di động

Quạt hơi nước

Không gian sử dụng

Không gian kín

Khuyến khích không gian mở

Cơ chế làm mát

Bằng dung môi

Bằng hơi nước

Khả năng làm mát

Làm mát tới nhiệt độ chỉ định

Tùy công suất quạt, độ ẩm môi trường, diện tích làm mát

Điện tiêu thụ

Tốn điện nhiều

Ít tốn điện hơn

Tiện ích (tùy sản phẩm)

Ion kháng khuẩn, khử mùi; Chế độ ngủ đêm; Điều khiển từ xa

Tạo ion, ozone làm sạch không khí (tuỳ sản phẩm); Chế độ ngủ đêm (tùy sản phẩm); Điều khiển từ xa

Độ ồn

Êm ái hơn

Hơi ồn với quạt có công suất lớn

Độ ẩm

Ít độ ẩm

Độ ẩm cao hơn do có hơi nước

Khí thải

Tỏa khí thải nóng ra môi trường

Chỉ sử dụng nước thông thường nên không khí thải

Chi phí

Đắt tiền hơn quạt hơi nước

Rẻ hơn máy lạnh di động

Máy lạnh di động hay quạt hơi nước đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, bạn nên xem xét đến nhu cầu sử dụng, kinh tế gia đình, không gian sử dụng để lựa chọn cho mình thiết bị làm mát với mức giá, thương hiệu và chất lượng như ý.