Trong nhà máy điện, mạch điện, đường dây điện, thiết bị điện, tụ điện, pin… năng lượng điện tồn tại ở các trạng thái khác nhau trong các đặc điểm, sự thể hiện, cường độ, mật độ cụ thể. Thế nên, bạn sẽ gặp khá nhiều đơn vị đo lường điện khác nhau.
Đơn vị điện
Một số đơn vị điện sử dụng trong hệ đo lường quốc tế (SI), được thống nhất sử dụng rộng rãi trên thế giới, bao gồm:
Tên gọi |
Đơn vị |
Ký hiệu |
Điện áp (Hiệu điện thế) |
Volt |
V |
Điện thông |
Volt.mét |
V.m |
Cường độ điện trường |
Volt/mét |
V/m |
Cường độ dòng điện |
Ampe |
A |
Cường độ từ trường |
Ampe/mét |
A/m |
Mật độ dòng điện |
Ampe/mét vuông |
A/m2 |
Công suất |
Watt |
W |
Điện trở (Trở kháng) |
Ohm |
Ω |
Điện trở suất |
Ohm.mét |
Ω.m |
Điện dung |
Farad |
F |
Độ điện thẩm (Hằng số điện môi) |
Farad/mét |
F/m |
Điện cảm (Tự cảm) |
Henry |
H |
Độ từ thẩm (Hằng số từ môi) |
Henry/mét |
H/m |
Công |
Joule |
J |
Tần số |
Hertz |
Hz |
Điện tích |
Coulomb |
C |
Sản lượng điện |
Kilowatt hour |
kWh |
Độ dẫn điện |
Siemen |
S |
Điện dẫn suất |
Siemens/mét |
S/m |
Từ thông |
Weber |
Wb |
Mật độ từ thông |
Tesla |
T |
Một số đơn vị đo lường cũng được sử dụng trong kỹ thuật điện để biểu thị các giá trị và số lượng khác như:
● Watt-peak (viết tắt là Wp): Đơn vị đo công suất tối đa tấm pin mặt trời có thể sản xuất được trong điều kiện tiêu chuẩn. 1 kWp (kiloWatt-peak) = 1.000 Wp. 1 MWp (megaWatt-peak) = 1.000 kWp.
● kilo Volt-Ampe (viết tắt là kVA): Đơn vị đo công suất biểu kiến trong hệ thống điện xoay chiều. Công suất biểu kiến (còn gọi là công suất toàn phần) là lượng điện năng được lấy từ nguồn đến tải. Nó bao gồm cả công suất thực và công suất phản kháng.
● mili Ampe-giờ (viết tắt là mAh): Đơn vị tính dung lượng hay đo lường khả năng chứa điện của pin điện thoại, pin máy tính bảng, sạc dự phòng…
Các bội số của đơn vị điện
Đôi khi trong các phép tính đơn vị đo lường điện, cần sử dụng bội số của các đơn vị đo điện tiêu chuẩn khi kết quả đo được cho ra con số quá lớn hoặc quá nhỏ. Bằng cách sử dụng bội số của đơn vị tiêu chuẩn, chúng ta có thể tránh phải viết quá nhiều số 0 để xác định vị trí của dấu thập phân.
Đơn vị |
Ký hiệu |
Bội số |
Lũy thừa |
Terra |
T |
1.000.000.000.000 |
10 12 |
Giga |
G |
1.000.000.000 |
10 9 |
Mega |
M |
1.000.000 |
10 6 |
Kilo |
k |
1.000 |
10 3 |
Centi |
c |
1/100 |
10 -2 |
Milli |
m |
1 / 1.000 |
10 -3 |
Micro |
µ |
1 / 1.000.000 |
10 -6 |
Nano |
n |
1 / 1.000.000.000 |
10 -9 |
Ví dụ:
1mA (1 milli-Amp) = 1/1.000 Ampe.
1kV (1 kiloVolt) = 1.000 Volt.
1MW (1 megaWatt) = 1.000.000 Watt.